(KUSALATTIKARŪPĪDUKA)

[598] Pháp sắc thành vô ký liên quan pháp sắc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[599] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

[600] Pháp phi sắc thành thiện liên quan pháp phi sắc thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc thành bất thiện liên quan pháp phi sắc thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sắc thành vô ký liên quan pháp phi sắc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[601] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[602] Trong phi nhân có hai cách; trong phi trưởng có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[603] Pháp phi sắc thành thiện trợ pháp phi sắc thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi sắc thành bất thiện trợ pháp phi sắc thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi sắc thành vô ký trợ pháp phi sắc thành vô ký bằng nhân duyên.

[604] Pháp phi sắc thành thiện trợ pháp phi sắc thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi sắc thành bất thiện trợ pháp phi sắc thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi sắc thành vô ký trợ pháp phi sắc thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[605] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ SẮC



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada